Công khai đề tài, dự án khi được phê duyệt năm 2019
STT | Thông tin đề tài, dự án | |
01 | Tên | Xây dựng công nghệ sản xuất màng chitosan phối hợp với các hợp chất phức chelate, nano kim loại bọc phân ure |
Mã số | ||
Chủ nhiệm | PGS. TS. Hoàng Thị Kim Dung | |
Thư ký và thành viên chính |
* Thành viên chính: TS. Lê Công Nhất Phương TS. Đỗ Mạnh Huy ThS. Huỳnh Thị Kim Chi ThS. Lê Nghiêm Anh Tuấn KS. Nguyễn Phúc Hoàng Duy KS. Nguyễn Minh Tý KS. Nguyễn Văn Thạnh * Thư ký khoa học: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nơ |
|
Mục tiêu | - Mục tiêu tổng quát
Tạo ra một loại phân ure mới có khả năng làm tăng hiệu quả sử dụng phân bón, hỗ trợ cho cây trồng phát triển tốt. - Mục tiêu cụ thể:
Hoàn thiện quy trình tạo màng bọc cho phân ure trên cơ sở chitosan và vi lượng dạng chelat hữu cơ, nano với các hàm lượng khác nhau phù hợp cho cây trồng và vùng đất nhằm tạo ra loại phân bón vừa cung cấp vi lượng, vừa có khả năng kích thích, vừa kháng bệnh cho sự phát triển của cây trồng. Thử khảo nghiệm loại phân bón ure có màng bọc này trên ba loại cây trồng (rau ăn lá, lúa, tiêu) trên diện hẹp và diện rộng
|
|
Nội dung thực hiện | - Nghiên cứu tổng quan
-Hoàn thiện quy trình công nghệ và thiết bị thủy phân chitosan với nồng độ cao, mục tiêu 10%. -Sản xuất chitosan thủy phân với nồng độ mục tiêu là 10%, quy mô 30lít/mẻ -Hoàn thiện quy trình công nghệ và thiết bị tạo phức vi lượng -Hoàn thiện quy trình công nghệ dung dịch màng bao vi lượng trên nền chitosan, sản xuất 300 lít dung dịch màng bao. - Bao 60 tấn ure bằng dung dịch màng bao để tạo ra sản phẩm Ure-CCNano-Thử nghiệm phân trên một số loại cây trồng: trên 3 loại lúa, tiêu, rau ăn lá (diện hẹp và diện rộng) |
|
Thời gian thực hiện | 4/2018 - 4/2021 | |
Phương thức khoán chi | Khoán chi từng phần | |
Kinh phí (Triệu đồng) | 2.242 - Từ
Ngân sách SNKH của Viện Hàn lâm KHCNVN: 1.000
-Từ doanh nghiệp tham gia dự án: 1.242 |
|
02 | Tên | Nghiên cứu tổng hợp và đánh giá khả năng kháng ung thư của một số dẫn xuất mới họ indole và benzimidazole |
Mã số | ||
Chủ nhiệm | PGS.TS. Hoàng Thị Kim Dung | |
Thư ký và thành viên chính |
* Thành viên chính: TS. Nguyễn Thành Danh TS. Nguyễn Trí ThS. Nguyễn Thị Hồng Nơ CN. Lê Xuân Lộc * Thư ký khoa học: ThS. Huỳnh Thị Kim Chi |
|
Mục tiêu | -Tổng hợp các hợp chất mới
dựa trên khung nền của indole và benzimidazole (tra cứu theo SciFinder).
-Đánh giá hoạt tính kháng ung thư và đánh giá mối tương quan giữa hoạt tính và cấu trúc của các hợp chất mới này. - Tạo bộ cơ sở dữ liệu mới cho các nghiên cứu sau tham khảo về: cách thức tổng hợp, mối tương quan giữa hoạt tính và cấu trúc của các dẫn xuất benzimidazole và indole |
|
Nội dung thực hiện |
-Tổng hợp các dẫn xuất mới của indole và benzimidazole. -Xác định các tính chất hóa lý và cấu trúc của các hợp chất tổng hợp được bằng các phương pháp phổ IR, UV, HPLC, MS, NMR. -Khảo sát hoạt tính kháng ung thư của các hợp chất đã được tổng hợp. - Đối chiếu, đánh giá khả năng kháng ung thư của các hợp chất họ indole và benzimidazole |
|
Thời gian thực hiện | 08/2018 - 08/2021 | |
Phương thức khoán chi | Khoán chi từng phần | |
Kinh phí (triệu đồng) | 758 |
|
03 | Tên | Chế tạo xúc tác NiO biến tính cho phản ứng hydro hóa CO2 nồng độ cao thành CH4 |
Mã số | ||
Chủ nhiệm | ThS. Nguyễn Thị Thùy Vân | |
Thư ký và thành viên chính | * Thành viên chính: TS. Nguyễn Trí ThS. Nguyễn Phụng Anh KS. Nguyễn Phúc Hoàng Duy KS. Dương Huỳnh Thanh Linh * Thư ký khoa học: TS. Phạm Thị Thùy Phương |
|
Mục tiêu | - Chế tạo được xúc tác trên cơ sở NiO và NiO biến tính mang trên các chất
mang khác nhau có hoạt độ và độ bền cao cho phản ứng metan hoá CO2 nồng
độ cao hướng đến ứng dụng. - Làm sáng tỏ vai trò chất mang và phụ gia đối với tính chất và hoạt độ của xúc tác cũng như bản chất của các tâm hoạt động |
|
Nội dung thực hiện |
- Nghiên cứu tổng quan - Điều chế xúc tác NiO/SBA-15 với hàm lượng Ni khác nhau - Điều chế xúc tác NiO/SBA-15 biến tính Pt, Ce với hàm lượng khác nhau bằng phương pháp tẩm. - Điều chế xúc tác NiO/g-Al2O3 biến tính Pt, Ce, Mg với hàm lượng khác nhau bằng phương pháp tẩm. - Phân tích các đặc trưng lý – hóa của xúc tác - Khảo sát hoạt tính của các xúc tác trên cơ sở chất mang SBA-15 trong phản ứng methane hóa CO2 ở nồng độ cao. - Khảo sát hoạt tính của các xúc tác trên cơ sở chất mang g-Al2O3 trong phản ứng methane hóa CO2 ở nồng độ cao - Khảo sát ảnh hưởng của CO đến hoạt tính của các xúc tác trong phản ứng methane hóa CO2 nồng độ cao trên các hệ xúc tác có thành phần tốt nhất - Khảo sát độ bền xúc tác tốt nhất trong phản ứng methane hóa CO2 ở nhiệt độ phản ứng phù hợp. |
|
Thời gian thực hiện | 01/2018 - 12/2019 | |
Phương thức khoán chi | Khoán chi từng phần | |
Kinh phí (triệu đồng) | 500 | |
04 | Tên | Nghiên cứu hệ xúc tác NiO cấu trúc nanô (nanocatalyst) cho quá trình chuyển hóa các khí gây hiệu ứng nhà kính thành khí tổng hợp |
Mã số | ||
Chủ nhiệm | TS.Nguyễn Trí | |
Thư ký và thành viên chính |
* Thành viên chính: TS. Hoàng Tiến Cường ThS. Nguyễn Phụng Anh KS. Nguyễn Phúc Hoàng Duy GS.TSKH. Lưu Cẩm Lộc NCS. Phan Hồng Phương * Thư ký khoa học: ThS. Nguyễn Thị Thùy Vân |
|
Mục tiêu |
Tạo ra hệ xúc tác cấu trúc nano trên cơ sở NiO có hoạt tính và độ bền cao trong phản ứng reforming khí methane bằng CO2 và hơi nước tạo khí tổng hợp, nguồn nguyên liệu cho quá trình tổng hợp các sản phẩm có giá trị cao từ khí thiên nhiên, đồng thời giảm phát thải hai khí nhà kính là CH4 và CO2 |
|
Nội dung thực hiện |
-Nghiên cứu quy trình điều chế, các tính chất lý hóa và khảo sát hoạt tính các hệ xúc tác NiO cấu trúc nanô mang trên SBA-15 trong phản ứng reforming CH4 bằng CO2 và hơi nước. - Nghiên cứu quy trình điều chế, các tính chất lý hóa và khảo sát hoạt tính các hệ xúc tác NiO cấu trúc nanô mang trên CeO2trong phản ứng reforming CH4 bằng CO2 và hơi nước. - Nghiên cứu quy trình điều chế và các tính chất lý hóa và khảo sát hoạt tính các hệ xúc tác NiO cấu trúc nanô mang trên các chất mang biến tính (SBA-15 biến tính CeO2 và SBA-15 biến tính TiO2) trong phản ứng reforming CH4 bằng CO2 và hơi nước. - Biến tính các xúc tác NiO cấu trúc nanô mang trên các chất mang khác nhau (xúc tác tốt nhất thu được ở nội dung 1, 2 và 3) bằng các oxit kim loại tăng oxy hóa như V2O5và Cr2O3 và nghiên cứu các tính chất lý hóa và khảo sát hoạt tính của chúng. - Khảo sát độ bền của các xúc tác tốt nhất ứng với từng chất mang ở điều kiện thích hợp và nghiên cứu một số tính chất lý – hóa cơ bản của các xúc tác sau sử dụng nhằm làm sáng tỏ nguyên nhân mất hoạt tính xúc tác, vai trò của chất mang và từng chất biến tính trong việc tăng hoạt tính và độ bền của các hệ xúc tác. |
|
Thời gian thực hiện | 01/2019 - 12/2020 | |
Phương thức khoán chi | Khoán chi từng phần | |
Kinh phí (triệu đồng) | 600 | |
05 | Tên | Nghiên cứu chế tạo cảm biến sinh học ứng dụng trong phân tích nhanh và liên tục nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) |
Mã số | ||
Chủ nhiệm | TS. Phạm Thị Thùy Phương | |
Thư ký và thành viên chính | * Thành viên chính:TS. Hoàng Tiến Cường
KS. Nguyễn Phúc Hoàng Duy TS. Nguyễn Trí KS. Dương Huỳnh Thanh Linh * Thư ký khoa học: ThS. Nguyễn Thị Thùy Vân |
|
Mục tiêu | Nghiên cứu chế tạo cảm biến sinh học nhằm xác định
nhanh, chính xác và liên tục BOD trong nước thải: có giá thành thấp, thời gian
phân tích nhanh, có độ lặp lại cao và ít sai lệch so với phương pháp đo BOD
truyền thống.
|
|
Nội dung thực hiện | - Nghiên cứu tổng quan
- Nghiên cứu chế tạo giá thể cố định VSV - Cố định VSV trên giá thể thu được - Chế tạo cảm biến sinh học - Lắp đặt hoàn chỉnh và hiệu chỉnh cảm biến sinh học - Sử dụng cảm biến sinh học để xác định nhanh BOD5 trong nước thải thực - Đánh giá hoạt động thiết bị trong 2 trường hợp vận hành liên tục và gián đoạn - Phân tích dữ liệu thực nghiệm, viết bài báo khoa học và viết báo cáo nghiệm thu |
|
Thời gian thực hiện | 01/2019 - 12/2020 | |
Phương thức khoán chi | Khoán chi từng phần | |
Kinh phí (triệu đồng) | 600 | |
06 | Tên | Nghiên cứu phản ứng quang oxy hóa khí hydrocarbon khó phân hủy trên các xúc tác quang có năng lượng vùng cấm thấp dạng màng mỏng |
Mã số | ||
Chủ nhiệm | GS.TSKH. Lưu Cẩm Lộc | |
Thư ký và thành viên chính | * Thành viên chính: TS. Hà Cẩm Anh TS. Nguyễn Trí NCS. Nguyễn Thị Thùy Vân * Thư ký khoa học:TS. Hoàng Tiến Cường |
|
Mục tiêu | - Chế tạo
các quang xúc tác màng mỏng hoạt tính cao dưới ánh sáng UV-khả kiến và ánh sáng
mặt trời bằng cách biến tính TiO2 với các oxide kim loại Fe(III),
Cr(III), Zn(II), W và/hoặc phi kim như N và điều chế các xúc tác latanate
perovskite nhạy ánh sáng khả kiến LaBO3 (B = Fe, Mn) và các vật liệu
khung cơ kim bền nhiệt, bền nước và có hoạt tính cao (UiO-66-NH2 và
Zn-MOF-74).
- Xác lập mối quan hệ giữa thành phần và hoạt tính quang xúc tác của các xúc tác và vai trò của chất pha tạp đối với tính chất lý – hóa, tính chất quang và hoạt tính của xúc tác. Làm sáng tỏ ưu điểm của việc sử dụng kết hợp ánh sáng tử ngoại và khả kiến trong quang phân hủy các hydrocarbon khó phân hủy trong khí thải. Phân biệt đặc điểm hoạt động của ba nhóm xúc tác quang được nghiên cứu. - Thiết lập phương trình động học quang oxy hóa sâu p-xylene trên các hệ xúc tác quang khác nhau dưới chiếu xạ của ánh sáng tử ngoại và khả kiến. - Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lựa chọn và định hướng ứng dụng các xúc tác tốt nhất cho quá trình quang phân hủy khí thải trong thực tế. |
|
Nội dung thực hiện |
- Biến tính TiO2 bằng các oxide kim loại Fe(III), Cr(III), Zn(II), W hoặc/và phi kim như N và chế tạo xúc tác màng mỏng để tạo xúc tác quang năng lượng vùng cấm thấp trên cơ sở TiO2. Xác định thành phần tối ưu của chất biến tính và phương pháp điều chế xúc tác. - Chế tạo các xúc tác quang màng mỏng latanate perovskite nhạy ánh sáng khả kiến LaFeO3 và LaMnO3. Xác định thành phần tối ưu và qui trình điều chế. - Chế tạo các xúc tác quang màng mỏng vật liệu khung cơ kim bền nhiệt, bền nước và có hoạt tính cao UiO-66-NH2 và Zn-MOF-74 theo qui trình tối ưu đã được xác định trong nghiên cứu trước. Xác định vai trò của nhóm chức và kim loại. - Nghiên cứu hoạt tính của các chất xúc tác trong quang oxy hóa p-xylene ở nhiệt độ phòng dưới ánh sáng hỗn hợp UV-vis và khả kiến với sự hiện diện của không khí. Làm sáng tỏ ưu điểm của việc sử dụng kết hợp ánh sáng tử ngoại và khả kiến trong xử lý các chất độc hại, khó phân hủy trong khí thải. Xác định vùng ánh sáng hoạt động của từng loại xúc tác. - Nghiên cứu tính chất lý – hóa, quang- hóa của các xúc tác. Xác định vai trò của chất biến tính đối với tính chất của chất xúc tác quang TiO2. So sánh tính chất lý- hóa, quang – hóa và hoạt tính của 3 nhóm xúc tác và làm sáng tỏ ảnh hưởng của thành phần xúc tác. - Nghiên cứu động học phản ứng quang oxy hóa p-xylene trên các xúc tác điển hình ở nhiệt độ phòng. - Tính toán số liệu thực nghiệm và thiết lập phương trình động học cho phản ứng. Làm sáng tỏ đặc điểm động học của phản ứng trên các hệ xúc tác khác nhau. |
|
Thời gian thực hiện | 04/2017 - 04/2020 | |
Phương thức khoán chi | Khoán chi từng phần | |
Kinh phí (triệu đồng) | 663 | |
07 | Tên | Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Thiết đinh Cà Ná (Markhamia stipulata var. canaenseV.S. Dang) |
Mã số | ||
Chủ nhiệm | TS. Nguyễn Tấn Phát | |
Thư ký và thành viên chính |
* Thành viên chính: Mai Đình Trị; Phan Nhật Minh; Bùi Trọng Đạt; Ngô Trọng Nghĩa * Thư ký khoa học: ? |
|
Mục tiêu | Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Thiết đinh Cà Ná (Markhamia stipulata var. canaenseV.S. Dang). | |
Nội dung thực hiện | Nội
dung 1: Nghiên cứu tổng quan
Nội dung 2: Thu mẫu cây, xác định tên khoa học Nội dung 3: Tạo cao chiết tổng và các cao chiết có độ phân cực khác nhau Nội dung 4: Phân lập và làm sạch các hợp chất trong các phần cao chiết Nội dung 5: Xác định các tính chất hoá lý và cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được Nội dung 6: Thử nghiệm hoạt tính sinh học của các hợp chất tinh khiết Nội dung 7: Công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí trong và ngoài nước Nội dung 8: Báo cáo tổng kết |
|
Thời gian thực hiện | 06/2017 - 06/2020 | |
Phương thức khoán chi | Khoán chi từng phần | |
Kinh phí (triệu đồng) | 300 | |
08 | Tên | Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng viêm, gây độc tế bào của hai loài Macrosolen Bidoupensis và Macrosolen Tricolor |
Mã số | ||
Chủ nhiệm | TS. Nguyễn Tấn Phát | |
Thư ký và thành viên chính |
* Thành viên chính: Mai Đình Trị; Phan Nhật Minh; Bùi Trọng Đạt; Ngô Trọng Nghĩa; Nguyễn Thành Danh * Thư ký khoa học: ? |
|
Mục tiêu | Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng viêm, hoạt tính gây độc tế bào của hai loài Đại cán bidoup (Macrosolenbidoupensis Tangane & V.S.Dang) và Đại cán tam sắc (Macrosolen tricolor (L.) Dans.) thuộc họ Tầm gửi (Loranthaceae). | |
Nội dung thực hiện |
Nội dung 1: Thu thập 2 mẫu cây Macrosolen bidoupensisvà Macrosolen tricolor, xác định tên khoa học, tạo tiêu bản phục vụ việc lưu trữ. Nội dung 2: Điều chế cao ethanol tổng của 2 mẫu nguyên liệu và các loại cao chiết phân đoạn. Nội dung 3: Đánh giá hoạt tính kháng viêm và gây độc tế bào của các dịch chiết EtOH và các dịch chiết phân đoạn. Nội dung 4: Sắc ký cột cao có hoạt tính mạnh nhất, chia ra nhiều phân đoạn nhỏ, thử hoạt tính. Phân lập và tinh chế các hợp chất. Nội dung 5: Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được. Nội dung 6: Đánh giá hoạt tính hoạt tính kháng viêm và gây độc tế bào của các hợp chất sạch phân lập được. Nội dung 7: Công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí quốc tế và tạp chí quốc gia có uy tín. Nội dung 8: Tổng hợp kết quả, viết báo cáo. |
|
Thời gian thực hiện | 12/2018 - 12/2021 | |
Phương thức khoán chi | Khoán chi từng phần | |
Kinh phí (triệu đồng) ....................... |
840 |
STT 09 |
Tên | Sản xuất thử nghiệm chế phẩm hỗ trợ bảo vệ gan từ
cây Màn màn vàng |
Mã số | ||
Chủ nhiệm | TS. Phan Nhật Minh | |
Thư ký và thành viên chính |
* Thành viên chính TS. Vương Chí Hùng - Công ty CP Dược liệu Tây Nguyên PGS. TS. Mai Đình Trị - Viện Công Nghệ Hóa học PGS.TS. Đỗ Thị Hồng Tươi - Đại học Y-Dược Tp. Hồ Chí Minh DS. Bùi Thế Vinh - Trung tâm Sâm và Dược liệu TP. Hồ Chí Minh * Thư ký khoa học: TS. Nguyễn Tấn Phát |
|
Mục tiêu | Sản xuất thử nghiệm chế phẩm hỗ trợ bảo vệ gan từ cây Màn màn vàng | |
Nội dung thực hiện |
Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho nguyên liệu Màn màn vàng. Xây dựng quy trình chiết xuất cao toàn phần và tinh chế cao bán thành phẩm Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao toàn phần, cao bán thành phẩm, chế phẩm HepaDetox Xây dựng công thức bào chế chế phẩm HepaDetox Đánh giá độc tính cấp, độc tính bán trường diễn, hiệu quả bảo vệ gan và độ ổn định của chế phẩm HepaDetox Sản xuất thử nghiệm 100.000 viên nang chế phẩm HepaDetox Xây dựng hồ sơ đăng ký lưu hành sản phẩm được Cục ATTP - Bộ Y tế
chấp nhận |
|
Thời gian thực hiện |
2019 - 2020 | |
Phương thức khoán chi | Khoán chi từng phần | |
Kinh phí (triệu đồng) |
3.000 |
Thông tin triển lãm Quốc tế
Thực hiện theo công văn Công văn 1117/VHL-VP & 1247/VHL-VP
Quyết định số: 04/QĐ-CNHH ngày 09/01/2024 về việc tuyển dụng và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức đối với các trường hợp trúng tuyển kỳ xét tuyển viên chức năm 2023
Quyết định số 12/QĐ-CNHH ngày 30/01/2024 Về việc công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2022
Quyết định số 09/QĐ-CNHH ngày 29/01/2024 Về việc công bố công khai quyết toán dự toán ngân sách nhà nước năm 2022